2. Hoạt động 2: Tìm hiểu, trải nghiệm đặc điểm, đặc trưng của nước (15 -19 phút)
* Nước không màu
- Cô gợi ý mỗi trẻ lấy một chai nước, hỏi trẻ tên gọi, màu sắc của nước.
- Cô cho trẻ ngồi trước mặt cô, cô rót nước ra ly.
- Cô xuất hiện tiếp hộp sữa, cô rót sữa ra ly và hỏi trẻ sữa có màu gì?
- Cô gợi ý trẻ so sánh màu của ly nước uống và ly sữa. Cô khái quát và cho trẻ nhắc lại “Nước không màu”, gợi ý trẻ nhìn lại chai nước của mình.
* Nước không vị, không mùi.
- Cô gợi ý trẻ cầm chai nước về bàn và rót nước ra ly.
- Cô gợi ý trẻ ngửi, nếm và hỏi trẻ nước có mùi gì, nước có vị gì?
- Cô để trẻ tự nêu ý kiến của mình.
- Cô gợi ý trẻ cho đường vào ly nước và đoán xem nước có vị gì?
- Cô gợi ý trẻ lấy muỗng khuấy đường lên và uống xem nước có vị đúng như dự đoán không?
+ Cô hỏi: Nước có vị ngọt do gì?
- Cô gợi ý trẻ uống lại nước trong chai và so sánh vị của ly nước đường.
- Cô để trẻ tự phát hiện chai nước uống không có vị, ly nước đường có vị ngọt là do có đường. Cô khái quát và cho trẻ nhắc lại “Nước không vị”.
- Cô xuất hiện quả tắc và hỏi trẻ quả gì?
- Cô gợi ý trẻ cầm tắc lên ngửi và hỏi trẻ có mùi gì?
- Cô gợi ý trẻ vắt tắc vào ly, lấy muỗng khuấy và ngửi xem nước có mùi gì?
+ Cô hỏi: Nước có mùi thơm của gì?
- Cô gợi ý trẻ ngửi lại mùi của chai nước uống và so sánh mùi của ly nước tắc.
- Cô để trẻ tự phát hiện chai nước uống không có mùi, ly nước tắc có mùi thơm là do nặn tắc vào.
- Cô khái quát và cho trẻ nhắc lại “Nước không mùi”.
- Cô gợi ý trẻ uống nước tắc.
- Cô hỏi và khái quát: “Nước không màu, không mùi, không vị”.
|