KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ 2022

UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG  
  TRƯỜNG MẦM
NON HƯƠNG SEN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:        /KH-MNHS

     Lộc Thọ, ngày  04  tháng 7  năm 2022

KẾ HOẠCH

Thực hiện Chương trình chuyển đổi số

trường mầm non Hương Sen năm 2022



          Triển khai thực hiện Kế hoạch số 69/KH-MNHS ngày 04/7/2022 của trường mầm non Hương Sen Nha Trang về việc triển khai Chương trình Chuyển đổi số giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030, trường mầm non Hương Sen ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số năm 2022 tại đơn vị, cụ thể như sau:

          I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

          - Kế hoạch số 772/KH-GDĐT ngày 01/7/2022 của Phòng GDĐT về chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo thành phố Nha Trang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

          - Kế hoạch số 69/KH-MNHS ngày 04/7/2022 của trường mầm non Hương Sen Nha Trang về việc triển khai Chương trình Chuyển đổi số giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.

          II. MỤC TIÊU

          1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ đơn vị

          - 100% thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản quy phạm pháp luật của các cấp, của đơn vị được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của nhà trường.

          - 100% hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ công việc tại đơn vị trường học và Phòng GDĐT được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

          - 100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về giáo dục phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố và các ban ngành liên quan được thực hiện qua Hệ thống báo cáo của thành phố.

          - 100% viên chức phụ trách về CNTT của đơn vị được đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn.

          - 100% cán bộ, viên chức chấp hành nghiêm túc việc triển khai ứng dụng văn bản điện tử liên thông trên phần mềm quản lý và điều hành.

          - 100% cán bộ, công chức sử dụng có hiệu quả hộp thư điện tử công vụ.   - Tất cả ý kiến chỉ đạo điều hành và hoạt động kiểm tra của Ban giám hiệu, Ban kiểm tra nội bộ được thực hiện thông qua hệ thống thông tin nội bộ của cơ quan.

          2. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý giáo dục và dạy học

          - Thực hiện 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều thiết bị truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

          - 90% các bậc cha mẹ học sinh, hài lòng với dịch vụ công trực tuyến của nhà trường;

          - 100% hồ sơ công việc của nhà trường được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

          - 100% công việc quản lý, điều hành trong nhà trường được xử lý trên môi trường mạng, có hồ sơ điện tử (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vị bí mật nhà nước);

          - 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ của nhà trường được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung;

          - Tổ chức thực hiện công tác kết nối cơ sở dữ liệu chung toàn ngành.

          3. Bảo đảm an toàn thông tin

          - Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin (ATTT) mạng tại trường học, tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất ATTT mạng đối với các hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính quyền số của thành phố.

          - Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong công tác giám sát, ứng cứu sự cố ATTT mạng theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều phối quốc gia (VNCERT/CC).

          - 100% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ, phòng, chống mã độc.

          - Nâng cao kỹ năng chuyên môn và năng lực tham mưu công tác ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT của đơn vị; tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT cho người đứng đầu, cán bộ, viên chức và người lao động của đơn vị.

          - 100% máy tính được cài đặt phần mềm quyết virus có bản quyền.

          - Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của đơn vị: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện.

          4. Hạ tầng kỹ thuật CNTT

          - Tăng cường năng lực hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính quyền số theo lộ trình.

          - Nhà trường kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước.

          III. NHIỆM VỤ

          1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

          a) Quán triệt, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của Trung ương về triển khai ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số.

          b) Bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số, từng bước phát triển Chính quyền số của ngành giáo dục thành phố.

          c) Rà soát, triển khai kịp thời các quy định, quy chế khai thác, sử dụng HTTT, CSDL dữ liệu đã được UBND tỉnh ban hành, bảo đảm phù hợp các nội dung quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và khả năng tiếp cận và sử dụng cho đơn vị trường học và người dân.

          d) Chủ động liên kết, thu hút các thành phần kinh tế tham gia hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước; ưu tiên mua sắm sản phẩm, dịch vụ CNTT trong nước và thuê dịch vụ CNTT theo quy định.

          2. Phát triển hạ tầng số

          a) Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận hành các hệ thống phần mềm dùng chung của thành phố, tuân thủ nguyên tắc ATTT mạng; tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng kỹ thuật của các tổ chức, doanh nghiệp;

          b) Triển khai chuyển đổi IPv6 cho cổng/trang thông tin điện tử trường học (gồm toàn bộ website các trường có thể tích hợp vào website Phòng GDĐT); các phần mềm dùng chung và các dịch vụ Internet cơ bản đang được triển khai trong trường học trên địa bàn thành phố (quản lý văn bản, email, các phần mềm ứng dụng nội bộ,…);

          c) Nhà trường bổ sung hạng mục về IPv6 trong các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT, bảo đảm các thiết bị và HTTT có kết nối internet được nâng cấp hoặc đầu tư mới phải tương thích và sẵn sàng cho việc sử dụng Ipv6;

          d) Rà soát, bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT phục vụ hoạt động chuyên môn của trường học nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong đơn vị theo lộ trình.

          3. Phát triển các hệ thống nền tảng

          Phối hợp với doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thành phố bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông, đặc biệt là tốc độ Internet, triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động 4G, 5G.

          4. Phát triển dữ liệu

          a) Thực hiện ứng dụng CSDL ngành trong đơn vị, thường xuyên cập nhật phục vụ yêu cầu quản lý giáo dục, làm cơ sở xây dựng nguồn CSDL dùng chung của ngành giáo dục, CSDL mở của thành phố.

          b) Thực hiện nghiêm việc rà soát, đánh giá dữ liệu định kỳ hàng năm quy định tại Điều 16 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP, triển khai các biện pháp để duy trì dữ liệu theo kết quả kiểm tra, đánh giá dữ liệu.

          c) Nhà trường triển khai tạo lập và nộp hồ sơ lưu trữ điện tử từ năm 2022 trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành ngay sau khi được cập nhật bản nâng cấp.

          5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

          Việc phát triển các ứng dụng, dịch vụ tại đơn vị phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong toàn ngành, kết nối với các nền tảng dùng chung, tránh trùng lắp (trừ một số ứng dụng, dịch vụ dùng riêng).

                 5.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ ngành giáo dục

                 a) Khai thác, sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của ngành giáo dục CSDL chuyên ngành theo quy định, bảo đảm dữ liệu phải được cập nhật thường xuyên, liên tục phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin.

                 b) Đơn vị triển khai thực hiện gửi nhận đầy đủ các mẫu báo cáo theo quy định trên Hệ thống báo cáo của ngành.

                 c) Sử dụng chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ trong trao đổi văn bản điện tử giữa nhà trường với các cơ quan khác.

                 d) Triển khai các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch chuyển đổi số của đơn vị theo lộ trình.

                 đ) Sử dụng hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ của ngành giáo dục.

                 5.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân

                 a) Xây dựng Kế hoạch hoạt động chuyên mục Chuyển đổi số trên trang TTĐT. Rà soát, đánh giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang TTĐT của đơn vị; Duy trì, nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử của đơn vị trên nền tảng công nghệ dùng chung; bảo đảm kênh cung cấp, trao đổi thông tin giữa trường học với người dân, được duy trì ổn định, liên tục và thông suốt.

            Duy trì, nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử của đơn vị trên nền tảng công nghệ dùng chung để phục vụ phụ huynh học sinh.

                 b) Rà soát, cập nhật danh mục TTHC thực hiện trực tuyến, thanh toán trực tuyến, áp dụng dịch vụ bưu chính công ích. Tăng cường các biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền cơ sở trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện TTHC.

                 c) Triển khai vận hành chính thức Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân; tiếp tục duy trì các kênh thông tin tiếp nhận ý kiến khách hàng trong hoạt động cung cấp, giải quyết TTHC về giáo dục tại đơn vị.

                 6. Bảo đảm an toàn thông tin

                        a) Rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt động của đơn vị.

                        b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Kế hoạch triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT; Kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”; Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo lộ trình.

                        c) Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ; thực hiện xác định cấp độ trong quá trình xây dựng mới hoặc nâng cấp HTTT theo quy định.

                        d) Duy trì và nâng cao năng lực bảo đảm ATTT, phòng chống mã độc theo mô hình tập trung tại các phòng máy chủ; cập nhật bản quyền các phần mềm thương mại quét lỗ hổng bảo mật ứng dụng web, sao lưu dữ liệu;...

                        đ) Thực hiện kiểm tra, đánh giá kỹ thuật ATTT đối với các HTTT thuộc phạm vi quản lý theo quy định, chú trọng đối với các nền tảng, HTTT quan trọng, HTTT dùng chung; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa lộ, lọt thông tin qua mạng; kiểm tra ATTT các thiết bị, phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, phần mềm ứng dụng và các công cụ khác trước khi đưa vào sử dụng; các thiết bị, phần mềm do tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng hoặc tài trợ phải được kiểm định an toàn trước khi sử dụng.

                        e) Tham gia khóa đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ viên chức phụ trách ATTT của trường học.

                        g) Phổ biến kiến thức, hướng dẫn kỹ năng bảo đảm ATTT trong hoạt động công vụ cho các viên chức, người lao động. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ thông tin, dữ liệu trên môi trường số, tuân thủ các quy tắc về sử dụng dịch vụ số.

          h) Cổng/trang TTĐT của trường đẩy mạnh tuyên truyền về hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, từng bước nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng. Theo dõi,  báo cáo tổ theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu độc trên không gian mạng của tỉnh kịp thời ngăn chặn, gỡ bỏ các nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm hại đến trẻ em, quyền trẻ em trên môi trường mạng.

            i) Tăng cường phối hợp với các lực lượng Công an, Quân đội, cơ yếu để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực ATTT. Bảo đảm an toàn, an ninh các HTTT trọng yếu của đơn vị và thành phố.

            IV. GIẢI PHÁP

          1. Về môi trường chính sách

            a) Kịp thời triển khai cơ chế, chính sách của Chính phủ về ưu tiên đầu tư, thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, hiệu  quả  tại đơn vị; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển CNTT.

            b) Thường xuyên rà soát, đánh giá và kịp thời cập nhật, hoàn thiện hệ thống pháp lý về triển khai, phát triển Chính quyền số ngành giáo dục của đơn vị.

            c) Rà soát và cập nhật, bổ sung các nội dung về phát triển Chuyển đổi số, Chính quyền số vào các văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành giáo dục tại đơn vị.

            2. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

            a) Hướng dẫn đơn vị chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ, triển khai các HTTT đã được đầu tư để đổi mới phương thức làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.

            b) Thực hiện chuẩn hóa quy trình TTHC; cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 phục vụ công tác CCHC của đơn vị.

            c) Đánh giá hiệu quả triển khai, áp dụng các sáng kiến, giải pháp ứng dụng CNTT làm cơ sở cho việc tổ chức, triển khai nhân rộng các sản phẩm mang lại hiệu quả cao.

             3. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác qua môi trường số với người dân

          a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông qua việc ứng dụng đa đạng các kênh truyền thông, nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho viên chức và người dân; khuyến khích người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng tương tác với nhà trường.

          b) Tích cực truyền thông quảng bá Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến, lợi ích và cách thức nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài thành phố, trên mạng xã hội Facebook, Zalo, Youtube,…

          c) Tham gia các hội thảo, sự kiện về chuyển đổi số hàng năm.

          4. Triển khai ứng dụng hiệu quả các công nghệ số

          a) Thực hiện theo chỉ đạo đưa các ứng dụng công nghệ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối… vào các dự án, nhiệm vụ CNTT triển khai Chính quyền số của ngành giáo dục thành phố.

          b) Nghiên cứu và thực hiện những nền tảng, giải pháp công nghệ mới; đánh giá hiệu quả để có cơ sở đề xuất lộ trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật phù hợp, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.

          V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

          1. Ban chỉ đạo “Chuyển đổi số giáo dục” giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030 của nhà trường sẽ xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số năm 2022 và triển khai tới 100% CB, GV, NV tại đơn vị. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các bộ phận trong nhà trường tổ chức triển khai Kế hoạch chuyển đổi số tại đơn vị.

          2. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quán triệt, học tập, nâng cao nhận thức của cán bộ, viên chức về sự cần thiết và tính cấp thiết của “Chuyển đổi số” trong công tác giáo dục của nhà trường.

          3. Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ ứng dụng CNTT của nhà trường, trong đó chú trọng đến việc cập nhật dữ liệu ngành đảm bảo chính xác, đầy đủ thông tin theo đúng thời gian quy định; Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin đã được trang bị, chuyển giao; đẩy mạnh việc giao dịch điện tử, thanh toán trực tuyến và cung cấp dịch vụ, nội dung số cho viên chức, người lao động, học sinh và phụ huynh học sinh; đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại đơn vị…

          5. Tổ chức rà soát hạ tầng CNTT để đánh giá được thực trạng và có biện pháp cụ thể nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động của đơn vị và phục vụ người dân.

          6. Duy trì và tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu “Chuyển đổi số”. Tham mưu với ngành và địa phương để tiếp tục đầu tư máy tính phục vụ công tác quản lý và dạy học. Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để kết nối mạng cho các phòng, tổ chuyên môn,... thường xuyên nâng cấp sử dụng dịch vụ của các nhà mạng (Vinaphone), ưu tiên nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.

          7. Báo cáo thường xuyên, định kỳ cho Ban chỉ đạo cấp trên việc thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ của kế hoạch.

          Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số của trường mầm non Hương Sen năm 2022, đề nghị Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các tổ chức đoàn thể nhà trường, đội ngũ giáo viên, nhân viên tổ chức thực hiện có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện nhà trường sẽ bổ sung điều chỉnh cho phù hợp./.

Nơi nhận:                                                                                 

- Phòng GDĐT (b/c);

- CB, GV, NV trường;

- Quản lý văn bản, Website trường;

- Lưu: HT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Hồng My

  
 Chăm sóc - Nuôi dưỡng
  
 Thư viện ảnh
  
 Liên kết website


  
 Lượt truy cập
  
TRƯỜNG MẦM NON HƯƠNG SEN
Địa chỉ: 03 Lê Thánh Tôn - Nha Trang
Tel: (058)3.523.875 / 3.527.247
Người chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Thị Hồng My - Hiệu trưởng
Quản trị website: 

Email: mnhsen.nt@khanhhoa.edu.vn
Website: mnhsen-nt.khanhhoa.edu.vn
Chung nhan Tin Nhiem Mang  Thiết kế bởi CenIT